a. Hệ số móng:
- Móng cọc có đổ BT sàn trệt: 50%
- Móng Băng, Móng Bè không đổ bê tông nền trệt: 50%
- Móng Băng, Móng Bè có đổ bê tông nền trệt: 65%
b. Tầng Hầm: (tính riêng với phần móng)
- Sâu dưới 1.5m tính 135%
- Sâu trên 1.5m tính 150%
- Sâu trên 2m tính 180%
c. Ô thông tầng: Dưới 4m2 tính như sàn bình thường / Trên 4m2 tính 70%
d. Ban công: 100% ban công kín và 100% ban công hở
e. Mái Bê Tông dán ngói (bao gồm vì kèo chuyên dụng và mái ngói):
85% diện tích phẳng + hệ số nghiêng (thường là 30%)
f. Mái Ngói với vì kèo chuyên dụng + ngói: 60% + hệ số nghiêng
g. Sân Vườn:
Dưới 40m2 có đổ bê tông nền, có tường rào: 70%
Trên 40m2 không đổ bê tông nền, có tường rào: 50%
Ghi Chú: Hệ số khác:
- Nhà có thang máy: 5% diện tích toàn nhà
- Nhà cao tầng, từ tầng 4 (không tính trệt) tính thêm +7%/sàn, từ tầng 7 tính 12%/sàn
- Nhà có mật độ xây dựng cao, nhiều WC, khách sạn: tính thêm +15%/sàn