Hiện chúng tôi nhận làm thủ tục xin phép các quận sau: Q.1, Q.2, Q.3, Q.4, Q.7, Q.10, Q.Phú Nhuận, Q.Bình Thạnh, Q.Tân Bình, Q.Gò Vấp, SỞ XÂY DỰNG & SỞ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
Bảng giá dịch vụ xin phép xây dựng
BẢNG CHI PHÍ DỊCH VỤ XIN PHÉP XÂY DỰNG- Lập bản vẽ xin phép xây dựng :
Chi phí lập vẽ xây dựng :
Bản vẽ xin phép xây dựng | 10.000 đ/m2 (không gồm chi phí đi xin phép) |
- (Một số Quận, Huyện có áp dụng Nghị định 64/2012/NĐ-CP hồ sơ xin phép xây dựng phải có bản vẽ kết cấu móng, trong trường hợp bạn có hồ sơ thiết kế nhà thì bổ sung cho chúng tôi, trường hợp chưa có hồ sơ thiết kế chúng tôi sẽ thiết kế móng cho bạn với phần chi phí thiết kế móng bên dưới.)
- Dịch vụ xin phép xây dựng:
- Dịch vụ xin phép xây dựng trọn gói :
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Dịch Vụ Trọn Gói |
* Nhỏ hơn 100 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 100 m2 đến 200 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 200 m2 đến 300 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 300 m2 đến 400 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 400 m2 đến 600 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 600 m2 đến 800 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 800 m2 đến 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
* Lớn hơn 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
(Một số Quận, Huyện có áp dụng Nghị định 64/2012/NĐ-CP hồ sơ xin phép xây dựng phải có bản vẽ kết cấu móng, trong trường hợp bạn có hồ sơ thiết kế nhà thì bổ sung cho chúng tôi, trường hợp chưa có hồ sơ thiết kế chúng tôi sẽ thiết kế móng cho bạn với phần chi phí thiết kế móng bên dưới.)
THIẾT KẾ MÓNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÓNG
- Lập hồ sơ thiết kế móng:
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Thiết Kế Móng |
* Nhỏ hơn 250 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 250 m2 đến 400 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 400 m2 đến 550 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 550 m2 đến 700 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 700 m2 đến 850 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 850 m2 đến 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Lớn hơn 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
- Lập hồ sơ kiểm định móng:
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Kiểm Định Móng |
* Nhỏ hơn 250 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 250 m2 đến 400 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 400 m2 đến 550 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 550 m2 đến 700 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 700 m2 đến 850 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Từ 850 m2 đến 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
Lớn hơn 1000 m2 | Giá theo từng trường hợp |
thành phần hồ sơ xin phép :
STT | LOẠI HỒ SƠ | SỐ TỜ | GHI CHÚ |
01 | ĐƠN XIN PHÉP XÂY DỰNG (theo mẫu) | 02 | Bản chính |
02 | Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất (theo điều 3 Quyết định số 68/2010/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 nămg 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố) | 01 | Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm theo bản chính để đối chiếu) |
03 | BẢN VẼ HIỆN TRẠNG VỊ TRÍ | 01 | Bản sao |
04 | BẢN VẼ THIẾT KẾ XIN PHÉP XÂY DỰNG | 02 | Bản chính |
05 | Ảnh chụp 9x12 (Mặt chính + liền kề 02 bên công trình) | 02 | Bản chính - Trường hợp sửa chữa cải tạo |
06 | Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng | 02 | Bản chính- Trường hợp xây dựng tạm |
* Quy định kiến trúc tại TPHCM.
* Hình minh họa kiến trúc.
Liên hệ : 0944.755.866
E. Tuvanthietke39@gmail.com
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thủ tục xin phép xây dựng
1. Để được cấp giấy phép xây dựng cần phải có những loại giấy tờ nào?
Người xin cấp giấy phép xây dựng phải có một trong những loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy đỏ), nếu làm nhà trên nền đất trống.
- Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ (Giấy hồng) hoặc Giấy chứng nhận sở hữu nhà, nếu làm nhà trên nền nhà cũ.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ địa chính mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp (gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc Trích lục, Trích sao bản đồ điền thổ, Bản đồ phân chiếc thửa, Chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng chưởng khế, Ty điền địa, Nha trước bạ).
- Giấy tờ thừa kế nhà, đất được UBND phường xã xác nhận về thừa kế, không có tranh chấp.
- Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND Phường/Xã/Thị trấn, Quận/Huyện xác nhận không có tranh chấp.
- Các loại giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở theo Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19-6-2000 của UBND Thành phố.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở được quy định như thế nào?
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.
- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép xây dựng? Thời gian cấp phép xây dựng là bao lâu?
- Chủ tịch UBND Quận/Huyện cấp phép xây dựng nhà ở và các công trình có diện tích sàn đến 1.000m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 2 tỷ đồng, các công trình lớn hơn do Sở Xây dựng Thành phố cấp phép.
- Thời gian cấp phép xây dựng tối đa là 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày nếu không có giấy phép hoặc ý kiến từ chối của cơ quan cấp phép thì người xin cấp phép làm đơn báo UBND cấp Phường và được quyền khởi công xây dựng mà không cần giấy phép.
4. Xin gia hạn giấy phép xây dựng, thời gian gia hạn bao lâu?
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp phép xin được gia hạn, thời gian được gia hạn thêm là 12 tháng.
- Hồ sơ xin gia hạn gồm: Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu), bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp. Thời gian cấp giấy phép gia hạn là 10 ngày.
5. Thủ tục hoàn công được quy định như thế nào?
Sau khi xây dựng xong, chủ nhà phải nộp hồ sơ hoàn công. Cơ quan cấp phép cũng chính là cơ quan ra biên bản hoàn công. Hồ sơ hoàn công bao gồm:
- Giấy báo đề nghị kiểm tra công trình hoàn thành (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép xây dựng.
- Bản sao hợp đồng thi công với nhà thầu xây dựng có tư cách pháp nhân (có thị thực).
6. Xin phép sửa chữa, cải tạo, mở rộng nhà ở riêng lẻ của tư nhân:
Hồ sơ xin cấp giấy phép sửa chữa được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.
- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có) kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
+ Ảnh chụp mặt chính căn nhà xin sửa chữa và 2 căn liên kế 2 bên (khổ 9x12).
+ Hồ sơ khảo sát hiện trạng móng (xác định khả năng nâng tầng và biện pháp gia cố) của tổ chức tư vấn có pháp nhân (trường hợp có nâng tầng).
******************************************************************************************************************
I. Hồ sơ xin hoàn công trình hoàn công (thủ tục hoàn công):Người xin cấp giấy phép xây dựng phải có một trong những loại giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Giấy đỏ), nếu làm nhà trên nền đất trống.
- Giấy chứng nhận QSHNƠ & QSDĐƠ (Giấy hồng) hoặc Giấy chứng nhận sở hữu nhà, nếu làm nhà trên nền nhà cũ.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ địa chính mà không có tranh chấp.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp (gồm: Bằng khoán điền thổ hoặc Trích lục, Trích sao bản đồ điền thổ, Bản đồ phân chiếc thửa, Chứng thư đoạn mãi đã thị thực, đăng tịch, sang tên tại Văn phòng chưởng khế, Ty điền địa, Nha trước bạ).
- Giấy tờ thừa kế nhà, đất được UBND phường xã xác nhận về thừa kế, không có tranh chấp.
- Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân hoặc Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhượng đất đai, mua bán nhà ở kèm theo quyền sử dụng đất ở được UBND Phường/Xã/Thị trấn, Quận/Huyện xác nhận không có tranh chấp.
- Các loại giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở theo Quyết định 38/2000/QĐ-UB-ĐT ngày 19-6-2000 của UBND Thành phố.
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở được quy định như thế nào?
Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.
- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- Hồ sơ thiết kế gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
3. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp phép xây dựng? Thời gian cấp phép xây dựng là bao lâu?
- Chủ tịch UBND Quận/Huyện cấp phép xây dựng nhà ở và các công trình có diện tích sàn đến 1.000m2 hoặc kinh phí đầu tư đến 2 tỷ đồng, các công trình lớn hơn do Sở Xây dựng Thành phố cấp phép.
- Thời gian cấp phép xây dựng tối đa là 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau 30 ngày nếu không có giấy phép hoặc ý kiến từ chối của cơ quan cấp phép thì người xin cấp phép làm đơn báo UBND cấp Phường và được quyền khởi công xây dựng mà không cần giấy phép.
4. Xin gia hạn giấy phép xây dựng, thời gian gia hạn bao lâu?
- Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi có giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp phép xin được gia hạn, thời gian được gia hạn thêm là 12 tháng.
- Hồ sơ xin gia hạn gồm: Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu), bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp. Thời gian cấp giấy phép gia hạn là 10 ngày.
5. Thủ tục hoàn công được quy định như thế nào?
Sau khi xây dựng xong, chủ nhà phải nộp hồ sơ hoàn công. Cơ quan cấp phép cũng chính là cơ quan ra biên bản hoàn công. Hồ sơ hoàn công bao gồm:
- Giấy báo đề nghị kiểm tra công trình hoàn thành (theo mẫu).
- Bản sao giấy phép xây dựng.
- Bản sao hợp đồng thi công với nhà thầu xây dựng có tư cách pháp nhân (có thị thực).
6. Xin phép sửa chữa, cải tạo, mở rộng nhà ở riêng lẻ của tư nhân:
Hồ sơ xin cấp giấy phép sửa chữa được lập thành 3 bộ và nộp tại UBND Quận/Huyện gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.
- Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có) kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
- Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
- Hồ sơ thiết kế gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
+ Ảnh chụp mặt chính căn nhà xin sửa chữa và 2 căn liên kế 2 bên (khổ 9x12).
+ Hồ sơ khảo sát hiện trạng móng (xác định khả năng nâng tầng và biện pháp gia cố) của tổ chức tư vấn có pháp nhân (trường hợp có nâng tầng).
******************************************************************************************************************
1. Lập thủ tục đo vẽ bản vẽ hoàn công, giấy báo kiểm tra công trình hoàn thành theo mẫu (1 bản chính).
2. Giấy phép xây dựng nhà ở (1 bản sao y có chứng thực sao y), kèm theo bản vẽ thiết kế xây dựng nhà (1 bản sao không cần chứng thực sao y).
3. Bản vẽ hiện trạng hoàn công (2 bản chính).
4. Bản hợp đồng thi công với đơn vị có giấy phép hành nghề (1 bản sao) kèm 1 bản sao giấy phép hành nghề của đơn vị thi công (có thị thực sao y). Hoặc biên lai thu xây dựng.
+ Giấy phép xây dựng
+ Biên bản định vị móng
+ Bản vẽ chưa hoàn công
+ Hợp đồng thi công thầu xây dựng
+ Hoá đơn đỏ của hợp đồng thi công
+ Biên bản nghiệm thu
+ Giấy chứng nhận (sổ hồng hoặc sổ đỏ)
II. Nơi nộp hồ sơ:
- Tại Sở Xây dựng: đối với những công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình trên các tuyến, trục đường chính TP do UBND TP qui định.
- Tại UBND quận, huyện: nhà ở riêng lẻ của người dân và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính quận, huyện. - - Ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao: tất cả trường hợp xây dựng mới, công trình xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo mà theo qui định phải xin giấy phép xây dựng trên phạm vi ranh giới khu đô thị, chế xuất, công nghiệp đó.
- UBND xã: nhà ở riêng lẻ ở điểm khu dân cư nông thôn đã có qui hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính xã.
- Tại Sở Xây dựng: đối với những công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình trên các tuyến, trục đường chính TP do UBND TP qui định.
- Tại UBND quận, huyện: nhà ở riêng lẻ của người dân và các công trình xây dựng khác thuộc địa giới hành chính quận, huyện. - - Ban quản lý đầu tư và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, chế xuất, khu công nghệ cao: tất cả trường hợp xây dựng mới, công trình xây dựng tạm, sửa chữa cải tạo mà theo qui định phải xin giấy phép xây dựng trên phạm vi ranh giới khu đô thị, chế xuất, công nghiệp đó.
- UBND xã: nhà ở riêng lẻ ở điểm khu dân cư nông thôn đã có qui hoạch xây dựng thuộc địa giới hành chính xã.